Search

Search Results

Results 21-30 of 49 (Search time: 0.064 seconds).
Item hits:
  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Nguyễn Văn, Hoàng;  Co-Author: 2009 (Nước sông Hồng ñược sửdụng rộng rãi trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và sinh hoạt. Mùa khô lưu lượng dòng chảy sông Hồng nhỏnên chất lượng nước bị ảnh hưởng rất lớn bởi nước thải. Phần mềm mô hình thủy lực và chất lượng nước EFDC của Cục Môi trường Mỹ ñược sửdụng trong xây dựng mô hình chất lượng nước sông Hồng. Các chỉtiêu chất lượng nước thải sinh hoạt và nước sông Hồng vào mùa khô vềlượng và chất ñược phân tích lựa chọn trong xây dựng mô hình. Chất lượng nước theo các chỉtiêu ñược phần mềm mô phỏng ñầy ñủtheo các quá trình v ận chuyển vật lý và ñộng học và các quá trình biến ñổi hóa sịnh của các chất trong môi trường nước. Kết quảtính toán mô hình cho thấy chất lượng nước sông Hồng khu vực Hà Nội vào mùa khô dưới tác ñộng của riêng nước thải sinh hoạt dân cưsống hai bên ñổ vào là không th ỏa mãn yêu cầu chất lượng nước dùng làm nguồn nước cấp cho sinh hoạt.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Hà Thị Ngọc, Yến;  Advisor: Nguyễn Hữu, Dư; Phạm Kỳ, Anh;  Co-Author: 2009 (Xây dựng lý thuyết Floquet cho PTSP tuyến tính ẩn: đưa ra định nghĩa chỉ số 1, dạng chuẩn tắc Kronecker-Weierstrass. Áp dụng kết quả thu được cho bài toán Cauchy đối với PTSP tuyến tính ẩn chỉ số 1 và PTSP tuyến tính ẩn có trễ tuần hoàn chỉ số 1. Điều kiện ổn định nghiệm của PTSP ẩn tuyến tính tuần hoàn chỉ số 1 cũng được thiết lập. Đưa ra khái niệm chỉ số 1 và tựa chỉ số 1. Chứng minh một số định lý tồn tại nghiệm cho bài toán giá trị ban đầu của PTSP tựa tuyến tính chỉ số 1 và tựa chỉ số 1. Đưa ra một phương pháp giải gần đúng bài toán giá trị ban đầu cho PTSP tựa tuyến tính chỉ số 1, đồng thời áp dụng kết quả thu được để khảo sát tính ổn định nghiệm của PTSP tựa tuyến tính ẩn chỉ số tuần hoàn. Đề xuất khái niệm chỉ số 1 cho PTSP phi tuyến ẩn. Thiết lập tính giải được duy nhất nghiệm của bài toán giá trị ban đầu, sau đó khảo sát tính ổn định nghiệm của PTSP phi tuyến ẩn tuần hoàn chỉ số 1)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Phạm Văn, Nhiêu;  Co-Author: 2009 (Sử dụng các phương pháp hoá lượng tử tính các thông số lượng tử của 105 hợp chất hyđrazit thế. Từ các thông số lượng tử tính toán được, đã định hướng tổng hợp 25 hiđrazit thế có khả năng ức chế ăn mòn tốt nhất. Đã xác định cấu trúc phân tử của các hiđrazit tổng hợp bằng các phương pháp phổ IR, NMR, MS. Đã xác định được hiệu suất ức chế ăn mòn của các hiđrazit thể tổng hợp được bằng phương pháp tổn hao khối lượng và điện hoá. Đã xây dựng được phương trình hồi quy biểu diễn mối tương quan giữa cấu trúc phân tử và khả năng ức chế ăn mòn đồng trong dung dịch HNO3 3M của các hiđrazit thể tổng hợp được; những hiđrazit thể tổng hợp được có thể ứng dụng vào các lĩnh vực bảo vệ như khai thác và chế biến dầu mỏ, công nghiệp pha chế các sản phẩm dầu mỏ, xây dựng, ..)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Vũ Trọng, Quế;  Advisor: Hoàng Chí, Thành; Đặng Huy, Ruận;  Co-Author: 2009 (Trình bày các khái niệm cơ sở về lý thuyết đồ thị, ngôn ngữ hình thức otomat, hệ mạng cùng các đối tượng khác liên quan đến chúng – là công cụ hữu ích để xây dựng nên các thuật toán hữu hiệu. Nghiên cứu bài toán điều khiển tương tranh các quá trình xảy ra trên một hệ thống và xây dựng hai thuật toán điều khiển tương tranh dựa trên đồ thị gán nhãn có hướng, làm rõ độ phức tạp của chúng. Kết quả của các thuật toán này có thể áp dụng cho các mô hình tương tranh khác và góp phần phát triển lý thuyết tương tranh. Trình bày kết quả nghiên cứu về độ phức tạp otomat của các thuật toán đoán nhận ngôn ngữ sinh bởi nguồn, biểu thức chính quy, sơ đồ sinh và chum – là cơ sở góp phần phát triển lý thuyết ngôn ngữ hình thức và lý thuyết thuật toán.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Trần Thị, Dung;  Co-Author: 2009 (Trình bày phương pháp xử lý bề mặt bằng plasma kích thích trong môi trường khí trơ và khí oxy gây ra các tác động lên bề mặt màng siêu lọc polyacrylonitrile làm cho bề mặt màng trở nên ưa nước hơn. Với thời gian xử lý ngắn, tính năng tách của màng siêu lọc được nâng lên với sự tăng rõ rệt của năng suất lọc trong khi độ lưu giữ vẫn được duy trì tốt và tốc độ tắc màng giảm mạnh. Giới thiệu phương pháp trùng hợp plasma dùng các monome là hơi allylamin và axit acrylic làm thay đổi cấu trúc và tính chất bề mặt màng siêu lọc polyacrylonitrile. Trên bề mặt màng hình thành lớp polymer tạo bởi quá trình trùng hợp, kích thước lỗ bề mặt giảm và màng có thể tách được các ion trong dung dịch muối. Khi biến tính bề mặt màng bằng phương pháp trùng hợp quang hóa với monome axit acrylic dưới tác dụng khơi mào của ánh sáng tử ngoại, tính năng tách của màng siêu lọc polyacrylonitrile được nâng lên với sự tăng đồng thời của năng suất lọc và độ lưu giữ albumin)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Lê Hồng, Nhật;  Co-Author: 2009 (The financial crisis happened recently in the US is unprecedented in term of destructive force and deep impacts on the Global system, financially and economically. This paper attempts to set light on the roots of the crisis and emphasizes on a need to monitor the financial system against the risk of instability and false expectations or bubbles due to inadequate regulations and regulatory structures. The policy implication is that we cannot have a well-performing modern economy without a good financial system, which is regulated by a well-designed monitoring mechanism and transparency. The study includes four main parts: firstly, part 1 reviews some schools of thought of financial crisis; part 2 outlines main events leading to the financial crisis in the US, dated back to the end of the presidency of Clinton; part 3 provides an analytical view to rethink the chain of events leading to the crisis; finally, the recent financial crisis hence provides a lesson on deregulation process in emerging economies. In particular, it emphasizes on the need to build a good financial system and good institutions, good rules for a well-performing economy. It is not simply to tear down the old institutions, such as soft-budget constraint, that are preventing innovation anddevelopment.Obviously, this lesson can well apply for Vietnam.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Lê Thị Hồng, Điệp;  Co-Author: 2009 (The Article concentrates on the two points: Firstly, to sum up experiences on utlizing talents in the public service and business areas to form a knowledge economy of Asian countries. For the public service sector, the article emphasizes experiences on training and using talents, expecially, young ones in Singapore; experiences on building a scientific process in finding, evaluating and recruiting talents in South Korea and the flexibility in recruiting talents and arranging works for them in China. For the business area, the article analyzes experiences on attracting talents from other countries by giving a privileged treatment associated to higher education and works in Singapore and experiences on attracting Chinesse talents in China. Secondly, to put forward five suggestions for Vietnam, a country which is involved in improving its economical position by stepping up the process of industrialization and modernization, and approaching Knowledge Economy. Arccoding to those suggestions, some keep abreast with the national stratery, some are suitable to ministry and regional levels.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Đoàn Hương, Mai;  Co-Author: 2009 (Giới thiệu toàn bộ 41 đơn vị loại cảnh quan sinh thái tại huyện Thái Thụy, Thái Bình thuộc một kiểu cảnh quan rừng rậm thường xanh nhiệt đới gió mùa trong hai phụ lớp: cảnh quan đồng bằng trong đê và phụ lớp cảnh quan đồng bằng ngoài đê, thuộc một lớp cảnh quan duy nhất là lớp cảnh quan đồng bằng. Giới thiệu phương pháp viễn thám và GIS đối với việc lập bản đồ hiện trạng các cảnh quan sinh thái trong nghiên cứu sinh thái cho thấy có nhiều ưu thế. Sử dụng các kết quả nghiên cứu về đặc điểm đặc trưng của tự nhiên, các điều kiện môi trường – sinh thái, lãnh thổ cũng như qua bản đồ cảnh quan để đưa ra một phương thức tiếp cận tổng hợp nhất, tương đối gần gũi, xác thực với hiện trạng tự nhiên của vùng nhất. Căn cứ vào các đặc điểm cấu trúc cảnh quan, cho thấy mỗi cảnh quan có các chức năng tự nhiên riêng. Tuy nhiên, hiện nay do nhu cầu khai thác tự nhiên phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế của con người nên các chức năng tự nhiên của cảnh quan khu vực đã có sự thay đổi. Bởi vậy, để đi sâu nghiên cứu vai trò và chức năng của mỗi cảnh quan cụ thể đối với từng mục đích sử dụng, nhằm đảm bảo sự bền vững về mặt môi trường sinh thái, đồng thời hiệu quả kinh tế cao, cần tiến hành đánh giá cảnh quan cho các mục đích sử dụng cụ thể bằng các phương pháp định lượng)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Nguyễn Quang, Huy;  Advisor: Dương Văn, Hợp; Phan Tuấn, Nghĩa;  Co-Author: 2009 (Nghiên cứu điều tra ảnh hưởng một số dịch chiết thực vật như Chàm tía, Hương nhu trắng, Kim ngân, Sài đất, Sao đen lên quá trình sinh axit gây sâu răng của chủng vi khuẩn Streptococcus mutans GS-5 và tác dụng giết chết vi khuẩn này của các dịch chiết. Tách chiết, tinh sạch, xác định cấu trúc và nghiên cứu tác dụng của một số chất thứ cấp từ các loài thực vật được điều tra lên các quá trình sinh lý, hóa sinh của vi khuẩn S. mutans cũng như một số enzyme và phức hệ enzyme đích, liên quan đến tính chất gây sâu răng của vi khuẩn này. Phân lập một số chủng vi khuẩn S. mutans từ bệnh phẩm của người Việt Nam bị sâu răng, bước đầu nghiên cứu tác dụng của một số chất thứ cấp thu được lên quá trình sinh lý, hóa sinh, một số enzyme và phức hệ enzyme liên quan của chủng vi khuẩn S. mutans phân lập được. Các kết quả nghiên cứu góp phần cung cấp dẫn liệu về khả năng kháng khuẩn sâu răng của một số dịch chiết thực vật, hợp chất tinh sạch từ lá Sắn thuyền và vỏ cây Sao đen có sẵn ở Việt Nam, ứng dụng trong việc bảo vệ răng miệng)