Search

Search Results

Results 1-10 of 49 (Search time: 0.059 seconds).
Item hits:
  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Bùi Đại, Dũng;  Co-Author: 2009 (The marine systems are one of the most important resources with the development of Vietnam. However in recent years, the marine systems has gotten many negative impacts due to environmental pollution, especially the risks due to oil spill event as Vietnam is a quite large exploiter and importer-exporter of petroleum. To identify exactly the loss due to oil spill event, the people use the evaluation methods. These losses are important base to implement the punishment, and are the foreseeable information channel for Ministries, agencies in development project and strategy reducing loss due to oil spill event.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Nguyễn Đăng, Minh;  Co-Author: 2013 (5S (Sàng lọc, Sắp xếp, Sạch sẽ, Săn sóc, Sẵn sàng) là một phương pháp quản lý hữu ích giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất nhỏvà vừa (DNSXNVV) hạn chế lãng phí, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh trên thịtrường trong nước cũng nhưquốc tế. Tuy nhiên, sốlượng DNSXNVV ởViệt Nam có thểtiếp cận và áp dụng phương pháp này còn rất nhỏ, ước tính dưới 1%. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp đã áp dụng 5S vẫn còn ởtrong giai đoạn đầu, chủyếu thực hiện 3S/5S. Thông qua khảo sát 52 DNSXNVV ởViệt Nam, nghiên cứu này đã chỉra thực trạng áp dụng 5S tại các doanh nghiệp Việt Nam, nguyên nhân chính và đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát triển 5S tại Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ là cơ sởcho các nghiên cứu khác về áp dụng 5S trong các lĩnh vực dịch vụ, thương mại.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Phùng Xuân, Nhạ;  Co-Author: 2009 (Hệ thống hóa cơ sở khoa học và thực tiễn của quy trình hoạch định và điều chỉnh chính sách. Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoạch định và phân tích chính sách từ bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và trình bày kinh nghiệm của một số nước. Phân tích các nhóm chính sách FDI qua các lần sửa đổi từ đó thấy được những điểm hợp lý và hạn chế của những lần sửa đổi. Xây dựng 1 khung đánh giá hiệu quả của việc thay đổi chính sách. Đánh giá các tác động trung gian của điều chỉnh chính sách đối với vốn FDI, hình thức đầu tư, thay đổi cơ cấu ngành, vùng, địa phương, trình độ công nghệ và tác động cuối cùng đối với nền kinh tế, thu nhập và tác động lan tỏa. Đề xuất một số gợi ý về chính sách của Việt Nam cần điều chỉnh để vốn FDI đi theo quy trình nhất định, trong đó có sự tham gia tích cực của các nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp và nhiều tầng lớp dân chúng. Điều chỉnh chính sách FDI cần có tầm nhìn xa, dựa trên chiến lược phát triển dài hạn của Việt Nam, đồng thời gắn với bối cảnh và những vấn đề đặt ra cho sự phát triển đất nước trong những năm tới, nhằm đảm bảo lợi ích quốc gia và quyền lợi của nhà đầu tư. Để điều chính chính sách FDI phù hợp, mang tính thực tiễn cao, cần gắn chính sách này với môi trường đầu tư quốc tế mới và chính sách công nghiệp dài hạn trong nước)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Đỗ Minh, Cương;  Co-Author: 2009 (Doanh nhân Việt Nam hiện nay là một cộng đồng rất đa dạng, hình thành từ nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội nhưng họ có một đặc điểm chung là làm công việc kinh doanh với mục tiêu đạt được sự giàu có và thành đạt. Họ không chỉ là các ông chủ tư nhân mà còn bao gồm cả bộ phận cán bộ, lãnh đạo, quản lý và nghiệp vụ kinh doanh của các doanh nghiệp Nhà nước; không chỉ là một bộ phận của trí thức mà còn có trong giai cấp nông dân, đội ngũ cán bộ, công chức...; không chỉ là những người có hàng trăm, hàng nghìn tỷ đồng mà có cả những người mới lập nghiệp nghèo nhưng có chí làm giàu. Trong bài viết này, tác giả đã luận chứng doanh nhân không phải là một giai cấp hay tầng lớp xã hội mà còn là một cộng đồng gồm hàng triệu người làm nghề kinh doanh có mức độ sở hữu, quyền lực và địa vị xã hội khác nhau, ít được đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên môn, là lực lượng đông nhưng chưa mạnh, có tiềm năng phát triển lớn.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Phạm Đình, Lân;  Co-Author: 2003 (Nghiên cứu một cách khái quát về bối cảnh xã hội Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945, những tác động về chính trị, văn hoá và tự thân của các nhóm trí thức cựu học, tân học, tây học cho sự ra đời các tờ báo của giới trí thức. Đồng thời nghiên cứu nội dung chuyển tải và nghệ thuật làm báo của ba tờ báo tiêu biểu : tạp chí Thanh Nghị, tạp chí Tri Tân và báo Khoa Học.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Nguyễn Văn, Phương;  Co-Author: 2013 (This paper investigates moral hazard problems. By using the matching estimator technique to estimate the effect of health care insurance on the demand for health care treatment, we find that the new health care policy enacted in 2005 is more likely to generate the effect of moral hazard on outpatient visits at state health care providers, but not on inpatient visits. In other words, we find strong evidence for the existence of moral hazard effect on outpatient visits at the state hospital system. Therefore, it is too risk bearing to manage health insurance funds at local or state levels if there are no appropriate policies to share the risk and prevent an overconsumption scenario because insured patients can take advantage of more medical services, which lead to a significant shortage of health insurance funds. The government should implement effective and efficient process management as well as impose an optimal deductible and copayment mechanism to solve critical issues of moral hazard. Additionally, to slower growth of health costs, the government should create public health services for home medical treatment to consult patients with minor ailments. This analysis is based on two large nationwide samples of Vietnamese Household Living Standard Surveys conducted in 2004 and 2006.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Phan Văn, Tân;  Co-Author: 2013 (Bài báo trình bày một số biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam trong các thập kỷ qua, xu thế biến đổi trong tương lai cũng như một sốbằng chứng và khả năng tác động tiềm ẩn của nó. Việc nghiên cứu biến đổi khí hậu trong quá khứ được dựa trên các tập sốliệu quan trắc từhệ thống mạng lưới trạm khí tượng thuỷvăn của Việt Nam; việc đánh giá xu thếbiến đổi trong tương lai được thực hiện thông qua các mô hình khí hậu khu vực nhằm chi tiết hoá các kịch bản biến đổi khí hậu toàn cầu. Bên cạnh các yếu tốnhưlượng mưa, nhiệt độ, tốc độgió, v.v… bài báo cũng sẽ chỉra một sốkết quảvềsựbiến đổi của các hiện tượng khí hậu cực đoan nhưmưa lớn, nắng nóng, rét đậm, rét hại, hạn hán, hoạt động của xoáy thuận nhiệt đới, v.v… Vấn đềhợp tác và hội nhập quốc tếtrong lĩnh vực nghiên cứu biến đổi khí hậu và xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu cho Việt Nam, phục vụchiến lược và kếhoạch ứng phó hiệu quảvới biến đổi khí hậu, góp phần phát triển bền vững kinh tế- xã hội - môi trường cũng sẽ được đề cập.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Hoàng Tự, Lập;  Advisor: Trần Kông, Tấu; Văn Huy, Hải;  Co-Author: 1996 (Trên cơ sở tìm hiểu ý nghĩa kinh tế và qúa trình sản xuất cây thuốc lá vàng ở Việt nam, tác giả tiến hành tìm hiểu đặc điểm sinh học, kỹ thuật canh tác và các đặc điểm sinh trưởng của cây thuốc lá vàng, nghiên cứu đặc điểm khí hậu, đất đai và các loại phân bón ảnh hưởng đến năng suất chất lượng cây thuốc lá vàng ở một số vùng chuyên trồng thuốc lá vàng như Cao Bằng, Lạng sơn, Hà bắc...Kết quả tác giả đã xác định được một số vùng đất ở phía bắc Việt nam và loại phân bón phù hợp với cây thuốc lá vàng cho năng suất chất lượng cao, ngoài ra tác giả còn đưa ra một số đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của cây thuốc lá vàng)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Nguyễn Anh, Cường;  Advisor: Phạm, Xanh;  Co-Author: 2012 (Trình bày vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình bình thường hóa và phát triển quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kỳ. Khái quát quá trình lãnh đạo của Đảng tiến tới bình thường hóa trong quan hệ giữa Việt Nam và Hoa Kỳ từ năm 1976 đến năm 1995 và thời kỳ phát triển quan hệ giữa hai nước trên nhiều lĩnh vực từ năm 1996 đến năm 2006. Chỉ ra được những thành tựu và hạn chế trong quá trình bình thường hóa cũng như trong thời gian phát triển quan hệ giữa hai nước. Rút ra một số kinh nghiệm trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với việc thiết lập và đẩy mạnh quan hệ với Hoa Kỳ)