Search

Search Results

  • <<
  • 1
  • >>
Results 1-6 of 6 (Search time: 0.016 seconds).
Item hits:
  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Phạm Anh, Sơn;  Co-Author: 2009 (Tổng hợp thành công bột vật liệu mao quản trung bình trên cơ sở silica SBA 15 từ TEOS với chất tạo khuôn là P123 bằng phương pháp tổng hợp thủy nhiệt để dùng làm chất tạo khuôn tổng hợp vật liệu mao quản trung bình oxit kim loại. Nghiên cứu quá trình loại bỏ chất tạo khuôn bằng phương pháp nung và phương pháp ngâm trong etanol. Nghiên cứu quá trình tổng hợp vật liệu mao quản trung bình TiO2 và TO2 biến tính qua CeO2 bằng cách ngâm tẩm SBA 15 với dung dịch tiền chất của ceri và titan, sau đó tiến hành loại bỏ khuôn SBA 15 bằng NaOH...)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Lê Như, Thanh;  Co-Author: 2007 (Xây dựng quy trình để tách và làm giàu Cadimi trong môi trường nước bằng phương pháp chiết pha rắn với cột nhồi nhựa Chelex-100. Xác định nồng độ Cd và điều kiện để xác định Cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. Đồng thời nghiên cứu sử dụng phương pháp sắc ký lỏng cao áp-cặp ion và sử dụng thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử như một detretor đặt trực tiếp ở cuối cột sắc ký để tách và xác định một số dạng tồn tại của asen như As(III), As(V), monomethylarsinat (MMA). Độ nhạy của phương pháp đáp ứng yêu cầu của việc phân tích các mẫu môi trường nhất là trong các mẫu nước)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Nguyễn Thị Bích, Hường;  Advisor: Trịnh Ngọc, Châu;  Co-Author: 2012 (Trình bày tổng quan về Thiosemicacbazon và dẫn xuất của nó. Nghiên cứu một số ứng dụng của Thiosemicacbazon, Palađi, Niken và phức chất của chúng. Trình bày các kết quả nghiên cứu đạt được: Kết quả phân tích hàm lượng kim loại của các phức chất; Nghiên cứu cấu tạo của các phức chất Pd(II) và Ni(II) với các phối tử H2L1 (H2thpyr, H2mthpyr, H2athpyr, H2pthpyr); Nghiên cứu cấu tạo các phức chất của Pb(II) và Ni(II) với các phối tử HL2(Hthbz, Hmthbz, Hathbz và Hpthbz); Nghiên cứu cấu tạo các phức chất của Pd(II) và Ni(II) với các phối tử HL3 (Hthacp, Hmthacp, Hathacp và Hpthacp); Kết quả nghiên cứu hoạt tính sinh học của các phối tử và các phức chất)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Lê Đình Quý, Sơn;  Advisor: Phan Văn, Tường;  Co-Author: 2008 (Tổng quan lý thuyết về chất màu cho gốm sứ, phản ứng giữa các pha rắn, chất màu trên cơ sở mạng lưới tinh thể zircon, chất màu trên cơ sở mạng lưới tinh thể cordierit. Nghiên cứu khả năng thay thế, giới hạn thay thế các cation kim loại: Pr4+, Fe3+ và Fe2+, Co2+, Ni2+, Cu2+ vào mạng lưới tinh thể nền zircon và cordierit. Khảo sát ứng dụng của các dung dịch rắn này làm chất màu cho gốm sứ. Trình bày phương pháp tổng hợp gốm truyền thống kết hợp các giải pháp cơ hóa nhằm tiết kiệm năng lượng (giảm nhiệt độ nung, năng lượng nghiền bột màu), sử dụng một số nguyên liệu khoáng sản đã chế biến của địa phương cho tổng hợp chất màu để kết quả nghiên cứu có tính thực tiễn trong công nghiệp, góp phần sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước hiệu quả hơn.)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Bùi Duy, Du;  Advisor: Bùi Duy, Cam; Nguyễn Quốc, Hiến;  Co-Author: 2009 (Nghiên cứu sự phụ thuộc của liều xạ chuyển hóa bão hòa (Dbh) vào nồng độ ion Ag+ ban đầu, nồng độ và khối lượng phân tử (KLPT) polyme ổn định, nồng độ-loại chất bắt gốc tự do. Nghiên cứu mối liên quan giữa kích thước trung bình (dtb) và phân bố kích thước hạt bạc vào các yếu tố ảnh hưởng. Nghiên cứu tính chất điện hóa và độ bền của keo bạc nano. Khảo sát độc tính, hiệu ứng diệt khuẩn và nấm bệnh của keo bạc nano nhằm ứng dụng trong y tế và nông nghiệp)

  • CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material)


  • Authors: Nghiêm Xuân, Thung;  Co-Author: 2008 (Tìm hiểu các nguyên liệu đầu các khoáng cao lanh A-Lưới, sét Trúc Thôn, talc Phú Thọ. Các khoáng có hàm lượng Al2O3>20%, SiO2>67%, MgO=32,16% tương đối lớn có thể sử dụng làm nguyên liệu để điều chế gốm xốp. Nghiên cứu các phương pháp điều chế gốm xốp Cordierit - Mullit composit bằng phương pháp khuếch tán rắn – lỏng và phương pháp sol-gel, với nhiệt độ nung thiêu kết 1200 độ C và thời gian lưu 3 giờ, sử dụng 3% B2O3 làm chất khoáng hóa và 3% polyme làm chất tạo xốp thu được gốm xốp có độ xốp 50% về thể tích. Xác định cấu trúc, tính chất của sản phẩm gốm xốp Cordierit, Mullit và Composit. Tinh thể Mullit có cấu trúc hệ trực thoi với các thông số a=7,530; b=7,719; c=2,885; V=167,72. Tinh thể Cordierit có cấu trúc hexagonal với các thông số a=9,734; b=9,314; V=774,205. Sử dụng gốm xốp composit làm chất mang xúc tác MnO2 xử lý ion Mn2+Fe2+ trong nguồn nước ngầm, có khả năng mang 20% MnO2 lên nền gốm và Mn2+ bị hấp phụ 13,95 mg/g MnO2 và Fe2+ bị hấp phụ 26,62 mg/g MnO2)

  • <<
  • 1
  • >>