Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Nghiêm Xuân, Thung | - |
dc.date.accessioned | 2015-09-21T09:31:40Z | - |
dc.date.available | 2015-09-21T09:31:40Z | - |
dc.date.issued | 2008 | - |
dc.identifier.uri | http://elib.vnuf.edu.vn/handle/123456789/1479 | - |
dc.description | 82 tr. | vi |
dc.description.abstract | Tìm hiểu các nguyên liệu đầu các khoáng cao lanh A-Lưới, sét Trúc Thôn, talc Phú Thọ. Các khoáng có hàm lượng Al2O3>20%, SiO2>67%, MgO=32,16% tương đối lớn có thể sử dụng làm nguyên liệu để điều chế gốm xốp. Nghiên cứu các phương pháp điều chế gốm xốp Cordierit - Mullit composit bằng phương pháp khuếch tán rắn – lỏng và phương pháp sol-gel, với nhiệt độ nung thiêu kết 1200 độ C và thời gian lưu 3 giờ, sử dụng 3% B2O3 làm chất khoáng hóa và 3% polyme làm chất tạo xốp thu được gốm xốp có độ xốp 50% về thể tích. Xác định cấu trúc, tính chất của sản phẩm gốm xốp Cordierit, Mullit và Composit. Tinh thể Mullit có cấu trúc hệ trực thoi với các thông số a=7,530; b=7,719; c=2,885; V=167,72. Tinh thể Cordierit có cấu trúc hexagonal với các thông số a=9,734; b=9,314; V=774,205. Sử dụng gốm xốp composit làm chất mang xúc tác MnO2 xử lý ion Mn2+Fe2+ trong nguồn nước ngầm, có khả năng mang 20% MnO2 lên nền gốm và Mn2+ bị hấp phụ 13,95 mg/g MnO2 và Fe2+ bị hấp phụ 26,62 mg/g MnO2 | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.publisher | Đại học khoa học tự nhiên | vi |
dc.subject | Hóa học | vi |
dc.subject | Hóa vô cơ | vi |
dc.subject | Gốm xốp | vi |
dc.subject | Chất mang | vi |
dc.title | "Nghiên cứu điều chế gốm xốp Cordierit - Mullit composit ứng dụng làm vật liệu chất mang xúc tác, xử lí môi trường và chịu nhiệt" | vi |
dc.type | CSDL Liên hiệp Thư viện (VLC Reference Material) | vi |
Appears in Collections | Liên hiệp Thư viện |